Phản ứng hóa học FE2O3 + CO = Fe + CO2 thuộc dạng phản ứng oxi hóa khử cân bằng chi tiết và chính xác nhất sẽ được Luật Minh Khuê nghiên cứu chi tiết trong bài viết tiếp theo.
Bạn đang xem: #1 Fe2O3 + CO = Fe + CO2 [Mới nhất]
1. cân bằng phản ứng hóa học
Fe2O3 + CO = Fe + CO2
cân bằng phản ứng hóa học: Fe2O3 +3CO → 2Fe + 3CO2
Bạn đang xem bài viết: Fe2O3 + CO = Fe + CO2
Chất oxi hóa: Fe2O3, chất khử: CO
Sự oxi hóa: C+2→C+4+2e
Quá trình khử: Fe+3+3e→Fe0
2. phương pháp cân bằng phương trình hóa học
2.1. Phương pháp cân bằng phương trình hóa học theo nguyên tử cơ bản
Đây là cách đơn giản nhất để cân bằng một phương trình hóa học mà trẻ em có thể dễ dàng sử dụng. Nếu bạn làm nhiều, chỉ với số dư này, bạn có thể thấy câu trả lời.
Các bước của cân bằng nguyên tử nguyên tố bao gồm:
– Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng từng nguyên tử riêng biệt như H2, O2,…
– Bước 2: Biện luận số hiệu nguyên tử theo thành phần cấu tạo của chất sản phẩm
– Bước 3: Viết lại tính chất đúng của các chất trong câu hỏi
Ví dụ, cân bằng phương trình hóa học sau: P + O2 → P2O5
– Ta viết: P + O → P2O5.
– Biện luận: Để cấu tạo phân tử P2O5 ta cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O nên 2P + 5O → P2O5.
– học: Phân tử oxi luôn tồn tại với 2 nguyên tử, nếu ta lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên 2 thì số nguyên tử P và số nguyên tử P2O5 cũng tăng lên 2 tức là 4 nguyên tử P và 2 phân tử của P2O5.
– Cuối cùng ta có: 4P + 5O2 → 2P2O5.
2.2. cân bằng phương trình toán học theo phương pháp chẵn lẻ
Có thể thấy, nếu một phương trình được cân bằng, tổng số nguyên tử của nguyên tố bên trái sẽ bằng tổng số nguyên tử bên phải. Vì vậy, nếu số nguyên tử của nguyên tố bên trái này là số chẵn thì tổng số nguyên tử của nguyên tố bên phải đó cũng là một số chẵn. thì nếu số nguyên tử thừa bên trái là số lẻ thì số nguyên tử thừa bên trái phải tăng gấp đôi. Sau đó, chúng tôi sẽ cân bằng các hệ số còn lại.
Ví dụ, cân bằng phương trình: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
– Coi vế trái có 2 nguyên tử oxi, tức là nguyên tử O2 luôn chẵn với bất kỳ hệ số nào. Trong khi ở vế phải, oxi trong SO2 là số chẵn nhưng trong F2O3 là số lẻ nên chúng ta cần tăng gấp đôi số nguyên tử oxi trong Fe2O3.
– Sau đó cân bằng các hệ số còn lại ta được: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 11O2
2.3. Phương pháp cân bằng THPT theo nhân tố điển hình
Để cân bằng một phương trình hóa học như thế này, bạn cần biết yếu tố điển hình là gì. Các yếu tố điển hình là những yếu tố có các đặc điểm sau:
– Biểu diễn ít nhất trong phương trình phản ứng
- Nhiều chất tham gia phản ứng gián tiếp
– Số lượng nguyên tử không cân bằng
Phương pháp cân bằng phương trình hóa học theo hệ số đặc trưng như sau:
– Bước 1: lựa chọn nhân tố tiêu biểu dựa trên các đặc điểm trên
– Bước 2: đầu tiên bắt đầu cân bằng hệ số điển hình
– Bước 3: cân bằng các yếu tố còn lại
Ví dụ, cân bằng phương trình sau: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
– Ta chọn nguyên tố tiêu biểu trong phản ứng là oxi.
– bắt đầu cân bằng hệ số oxi: Nếu vế trái tính 4O, vế phải 1O nên ta lấy bội số chung của 4, hệ số cân bằng lúc này là KMnO4 → 4H2O.
– Tiếp theo, xét và cân bằng các phân tử còn lại, ta được:
KMnO4 + 8HCl -> KCl + MnCl2 + 5/2Cl2 + 4H2O
2.4. Phương pháp cân bằng phương trình hóa học bằng cân bằng ion-electron
Thực chất của phương pháp cân bằng ion-electron là dựa trên cân bằng khối lượng và cân bằng điện tích giữa các chất phản ứng. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi để cân bằng các phương trình diễn ra trong môi trường axit, bazơ hoặc nước. Học sinh thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa và viết nửa phản ứng oxi hóa khử.
Bước 2: Cân bằng bán phản ứng.
Bước 3: Nhân hai phương trình với các hệ số tương ứng để cân bằng electron.
Bước 4: Viết phương trình ion hoàn chỉnh bằng cách cộng hai bán phản ứng.
Bước 5: cân bằng phương trình hóa học dựa vào hệ số của phương trình ion.
Ví dụ: cân bằng phương trình: Cu+HNO3→Cu(NO3)2+NO↑+ H2O
Bước 1: Xác định nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa và viết nửa phản ứng oxi hóa khử.
Cu + H+ + NO3– → Cu2+ + 2NO3– + NO + H2O
Cu0 → Cu2+
KHÔNG → NO3–
Bước 2: Cân bằng bán phản ứng.
Cu → Cu2+ + 2e
NO3– + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 3: Nhân hai phương trình với hệ số tương ứng để cân bằng electron.
3 x Cu → Cu2+ + 2e
2 x NO3– + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 4: Viết phương trình ion hoàn chỉnh bằng cách cộng hai nửa phản ứng.3Cu++8H++2NO3−
Bước 5: cân bằng phương trình hóa học dựa vào các hệ số của phương trình ion.3Cu+8HNO3→3Cu(NO3)2+2NO↑+ 4H2O
2.5. Phương pháp cân bằng phương trình hóa học dãy kim loại-phi kim
Cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản mà các em dễ dàng thực hiện đó là cân bằng theo dãy kim loại → phi kim → hiđro → oxi
Ví dụ, cân bằng phương trình phản ứng: CuFeS2 + O2 → CuO + Fe2O3 + SO2
– Ta thấy, nguyên tử Cu đã cân bằng về 2 phía nên sẽ bắt đầu cân bằng kim loại Fe, sau đó là cân bằng Cu, S rồi đến O.
Sau đó, nếu chúng ta nhân các hệ số, chúng ta sẽ nhận được phương trình sau:
4CuFeS2 + 13O2 → 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2
3. Bài tập cân bằng phương trình hóa học
Bài tập 1: cân bằng các phương trình hóa học cơ bản sau:
Xem thêm: xác định phong cách ngôn ngữ
1. P + O2P2O5
2. Na + O2 Na2O
3. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4↓
Câu trả lời và giải pháp:
1. P + O2 → P2O5
Đối với bài tập này, chúng tôi sử dụng các bước sau:
Bước 1: cân bằng oxi theo phương pháp chẵn lẻ:
– Số oxi ở vế phải là số lẻ nên ta nhân 2 ở phân tử P2O5, để số nguyên tử oxi ở 2 vế bằng nhau ta nhân 5 ở phân tử oxi ở vế trái. Đạt được sự cân bằng oxy.
Bước 2: cân bằng các yếu tố còn lại – cân bằng P:
Nhân 4 với hệ số P ở vế phải hoàn thành phương trình toán học sau:
4P + 5O2 → 2P2O5
2. Na + O2 Na2O
Sử dụng các bước sau:
Bước 1: cân bằng oxy
– Nhân 2 vào trước phân tử Na2O ở vế phải sao cho số oxi ở 2 vế bằng nhau.
Bước 2: Cân bằng natri:
– Đối với kim loại natri ta nhân với 4 ở phía trước nguyên tử natri ở bên phải để bảo toàn natri ở cả hai vế.
Bước 3: Kết thúc bậc trung học:
4Na + O2 2Na2O
3. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4↓
Đối với bài tập này, chúng tôi áp dụng phương pháp đại số:
Bước 1: Đặt hệ số ẩn:
aAl2(SO4)3 + bBa(NO3)2 → cAl(NO3)3 + dBaSO4↓
Bước 2: cân bằng các hệ số dưới dạng hệ phương trình hai ẩn theo định luật bảo toàn khối lượng:
– Nếu xét nguyên tử Al ta có: 2a = c (1)
– Xét nhóm SO4 ta có: 3a = d (2)
– Xét nguyên tử Ba, ta có: b = d (3)
– Xét nhóm NO3 ta có: 2b = 3c (4)
Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập và tìm các hệ số:
chọn c = 2. Từ (1), (2), (4) ta tìm được: a = = 1; b = = 3; d = 3a= 3
Bước 4: Thay các hệ số tìm được vào phương trình ban đầu, ta được phương trình hóa học cân bằng.
Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4↓
Bài tập 2: cân bằng các phương trình hóa học sau:
1. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
2. FexOy+ H2 → Fe + H2O
Hướng dẫn giải:
1. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
– Số nguyên tử oxi bên phải là số lẻ nên ta nhân 2 trước phân tử Fe2O3. Sau đó chúng tôi có:
FeS2 + O2 → 2Fe2O3 + SO2
– Nhân vế trái với 4 ta được phương trình cân bằng Fe:
4FeS2 + O2 → 2Fe2O3 + SO2
– cân bằng S ở cả hai vế bằng cách nhân 8 với phân tử SO2 ở vế phải, ta được:
4FeS2 + O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
– Cuối cùng, về cân bằng oxy, chúng ta có một phương trình cân bằng tất cả các nguyên tử ở cả hai phía:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2. FexOy+ H2 → Fe + H2O
Sử dụng phương pháp chẵn lẻ, ta có:
Bước 1: Cân bằng oxi ở 2 vế: Nhân y với phân tử nước chứa oxi ở vế phải.
Bước 2: cân bằng 2 yếu tố còn lại:
– res H: Nhân y với thừa số H bên trái
– Cân bằng Fe: Nhân x với nguyên tử Sắt (Fe) ở bên phải.
Bước 3: Hoàn thành phương trình: FexOy + yH2 → xFe + yH2O
Cũng như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin về Fe2O3 + CO = Fe + CO2 - cân bằng phản ứng hóa học mà Công ty luật Minh Khuê xin gửi đến quý khách hàng để tham khảo. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ trực tiếp qua đường dây nóng tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6162 để được tư vấn. tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài để kịp thời hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc.
Nếu cần báo giá dịch vụ pháp lý, bạn có thể gửi yêu cầu báo giá phí dịch vụ tới địa chỉ email: [email protected] để nhận thông tin sớm nhất! Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý vị! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!
Nguồn: Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung Chuyên mục: Tổng hợp
Bạn xem bài Fe2O3 + CO = Fe + CO2 Bạn phát hiện ra đã khắc phục được chưa?, nếu chưa hãy comment thêm về Fe2O3 + CO = Fe + CO2 bên dưới để Trường THPT Vĩnh Thắng thay đổi và hoàn thiện nội dung tốt hơn cho bạn nhé! Cảm ơn quý vị đã ghé thăm website trường THPT Vĩnh Thắng: thptvinhthang.edu.vn
Nhớ dẫn nguồn bài viết này: Fe2O3 + CO = Fe + CO2 từ website thptvinhthang.edu.vn
Thể loại: Văn học
Xem thêm: thầy cô hãy trình bày vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục
Bình luận